1. Nguyên tắc dinh dưỡng
- Giàu năng lượng và chất đạm
- Ít nước, ít muối, ít kali, ít phospho
- Giàu canxi, vitamin C, vit B12, acid folic,…
2.Thực phẩm giàu chất đạm
- Chất đạm có nhiều trong thịt , cá , trứng , sữa, …
- 100g thịt, cá có từ 15- 20g chất đạm
- 01 quả trứng gà lớn (hoặc 2 lòng trắng trứng) có 7g đạm
- 200 ml sữa Enaz Pro 2 cung cấp 10g đạm
- 01 miếng phô mai đầu bò: 4g đạm
2. Làm gì để cung cấp đủ chất đạm ?
- Người bình thường cần khoảng 1g chất đạm /kg cân nặng /ngày
- Người lọc thận cần 1,2g -1,3g/kg cân nặng /ngày
- Một người có cân nặng 50 – 55 kg cần khoảng 60- 70g đạm /ngày
- Mỗi ngày cần ăn các thực phẩm giàu đạm:
- 120g - 150g thịt hoặc cá nạc
- 1quả trứng gà nhỏ hoặc 01 lòng trắng trứng lớn hoặc 03 trứng cút (chỉ ăn tối đa 2 lòng đỏ vì có nhiều phốt pho và cholesteron)
- 01 -02 ly sữa giàu đạm (sữa dành cho người lọc thận)
- 01 miếng phô mai (phô mai giàu đạm và canxi nhưng lại chứa nhiều muối và phốt pho nên không ăn nhiều)
-Nếu người bệnh ăn rất kém (mỗi bữa chỉ ăn vài muỗng cơm hoặc vài muỗng cháo) thì nên ăn nhiều lần và uống bổ sung 3-4 ly sữa dinh dưỡng cao giàu đạm mỗi ngày.
3. Làm gì để cung cấp đủ năng lượng?
- Nhu cầu 35-40kcal/kg cân nặng/ngày.
- Ngoài 3 bữa ăn chính cần bổ sung thêm các cử ăn phụ như khoai củ, miến xào, sữa giàu đạm,…
- Trước khi lọc thận nên ăn một bữa ăn đủ chất (cơm, cháo, miến, khoai củ kèm với thịt,cá, trứng, rau củ…) hoặc 01 ly sữa hoặc giàu chất đạm và năng lượng cao.
- Bổ sung dầu ăn khi chế biến các món ăn (cho thêm vào cháo, súp, canh , trộn , chiên, xào,…) để tăng cường năng lượng.
- Mỗi ngày dùng thêm 4- 5 muỗng cà phê lớn dầu ăn sẽ cung cấp 200 - 250kcal (bằng 1 chén cơm đầy hoặc 2 chén cháo đặc).
4. Hạn chế nước
- Tổng lượng nước dùng trong ngày khoảng 1lít, bao gồm cả nước trong món ăn, thức uống.
- Nước từ thức ăn: canh, súp, cháo, sữa, yaourt, trái cây ,.. chiếm gần khoảng phân nữa nhu cầu nước.
- Vì vậy lượng nước lọc uống mỗi ngày phải giảm chỉ còn dưới 500ml.
- Nên uống từng ngụm nước, rải đều trong ngày.
- 1 chén canh, súp, 1ly sữa tương đương 200ml nước.
- Uống ít nước canh và nước rau quả vì có nhiều muối và kali.
- Tránh dùng nước ngọt có gas vì có nhiều đường dễ gây khát.
5. Hạn chế muối
- Tổng lượng muối sử dụng trong ngày không quá 4g
- Cách thực hiện giảm muối:
- Không ăn các món ăn chế biến sẳn có nhiều muối (dăm bông, xúc xích, chả lụa, thịt hộp, dưa muối chua,….)
- Các món ăn nêm nếm nhạt ít muối, bột nêm.
- Không dùng thêm nước chấm mặn trong bữa.
Lượng muối trong một số thực phẩm
- 100g dăm bông, giò lụa chứa gần 1g muối
- 1 miếng phô mai đầu bò có 225mg muối
- 1 gói mì ăn liền có 2 g muối
- 1muỗng gạt cà phê muối tương đương 5 g muối
- 1muỗng cà phê nước mắm có 1g muối
- 1 muỗng cà phê nước tương có 0.7 mg muối
6. Hạn chế Kali
- Kali có nhiều trong rau, trái cây
- Nhu cầu kali mỗi ngày không quá 2g
- Kali có nhiều trong rau, trái cây
- Vì vậy nên chọn các lọai rau, trái cây có chứa ít kali.
- Cách chế biến để giảm kali: cắt nhỏ, ngâm hoặc nấu với hai lần nước, hoặc luộc bỏ nước
- Mỗi ngày có thể dùng 100-150g rau củ và 100g trái
cây tươi. Ngày chạy thận có thể được ăn nhiều hơn
7. Hạn chế phốt pho
Cần hạn chế ăn đồ lòng, tôm cua, socola, ăn ít phô mai,…để hạn chế tăng phốt phô
8. Bổ sung vi chất
Cùng với việc hạn chế rau và trái cây, việc nấu với nhiều nước và chính sự lọc thận sẽ đưa đến sự thiếu hụt các vitamin B1, B6, B12, Acid folic, Vitamin C, chất sắt, Canxi,.. Vì vậy cần được uống bổ sung theo chỉ định của bác sĩ
Hàm lượng kali trong các loại
rau, |
||||
|
|
|
|
|
Rau |
|
Trái cây |
||
Bông cải xanh |
530 |
|
Nhãn khô |
1200 |
Củ dền |
500 |
|
Nho khô |
740 |
Măng chua |
486 |
|
Trái bơ |
720 |
Rau dền |
476 |
|
Sầu riêng |
601 |
Rau ngót |
457 |
|
Mít |
368 |
Rau đay |
444 |
|
Thanh long |
350 |
Rau mồng tơi |
391 |
|
Chuối |
329 |
Súp lơ |
349 |
|
Nhãn khô |
257 |
Bí đỏ |
349 |
|
Đu đủ chín |
286 |
Rau muống |
331 |
|
Dâu tây |
200 |
Su hào |
321 |
|
Dưa hấu |
187 |
Nấm rơm |
317 |
|
Vải |
170 |
Cà chua |
275 |
|
Đào |
170 |
Cà rốt |
266 |
|
Bưởi |
159 |
Khổ qua |
260 |
|
Dứa (khóm) |
157 |
Đậu cô ve |
254 |
|
Nho ngọt |
130 |
Củ cải trắng |
242 |
|
Nho ta |
120 |
Cà tím |
220 |
|
Xoài |
114 |
Cải cúc |
219 |
|
Quýt |
111 |
Cải bắp |
190 |
|
Cam |
108 |
Dưa chuột |
169 |
|
Táo tây |
102 |
Giá đậu xanh |
164 |
|
Măng cụt |
100 |
Mướp |
150 |
|
Hồng xiêm |
94 |
Bí đao |
150 |
|
Lê |
88 |
Bầu |
130 |
|
Dưa bở (dưa gang) |
30 |
BS.CKI Trần Trọng Nhân
Phụ trách Khoa Dinh dưỡng – Bệnh viện Nhân dân 115