Logo Bệnh viện Nhân dân 115
09/09/2017 09:34

Tắm bệnh tại giường

Tắm cho người bệnh tại giường là kỹ thuật đảm bảo vệ sinh cho người bệnh, giữ da luôn sạch sẽ đem lại sự thoải mái cho người bệnh...
Phòng Điều dưỡng - Bệnh viện Nhân dân 115 xin giới thiệu tổng quan về kĩ thuật này.

I.  MỤC ĐÍCH

-  Để giữ da sạch sẽ, ngăn ngừa các biến chứng ngoài da.

- Tăng cường sự tuần hoàn và giúp sự bài tiết của da được dễ dàng.

- Đem đến sự thoải mái và thỏa mãn nhu cầu cơ bản cho NB.

II.    CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

1. Chỉ định

- NB bị gãy xương.

- NB nặng, bị liệt, hôn mê.

- NB sau phẫu thuật (đã ổn DHST).

2. Chống chỉ định:

- NB đang trụy mạch, shock.

- NB đa vết thương.

III.  CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC:

1.  Chuẩn bị NB:

-  Nhận y lệnh, ĐD mang khẩu trang đến kiểm tra số phòng, số giường, họ tên, tuổi NB.

-  Báo và giải thích cho NB biết việc sắp làm(nếu NB tỉnh).

- Quan sát áo gối, drap, quần áo NB, móng tay, móng chân để soạn dụng cụ cho thích hợp.

- Giúp NB đi tiêu, tiểu trước (nếu NB tỉnh).

- ĐD về phòng rửa tay thường quy/ sát khuẩn tay nhanh, soạn dụng cụ.

2.  Chuẩn bị dụng cụ:

- Thau đựng nước ấm.

- Ca đựng dung dịch vệ sinh.

- Hai khăn bông nhỏ.

- Hai khăn bông lớn.

- Xà phòng tắm.

- Lược chải tóc.

- Dụng cụ bấm móng tay.

- Bô quần áo.

- Bình phong.

- Vải đắp.

- Bồn hạt đậu + gạc.

- Kềm kocher.

- Dung dịch vệ sinh (Gynofar/NaCl 0,9%)

- Cồn 900.

- Thuốc phòng chống loét (sanyrene).

- Găng sạch.

- Bô dẹt.

- Tấm nilon.

3. Tiến hành kỹ thuật 

- Mang dụng cụ đến giường, kiểm tra số phòng, số giường, họ tên, tuổi NB.

- Báo và giải thích lại cho NB biết việc sắp làm (nếu NB tỉnh).

- Tắt quạt, đóng cửa, che bình phong.

- Mang găng, trải tấm nilon dưới vùng mông NB.

- Đắp vải đắp che chở cho NB.

- Bỏ quần áo NB ra trong vải đắp.

- Quy trình tắm: tắm lần lượt các phần: (động tác tắm chà theo hình xoắn ốc và theo trình tự: làm ướt - tắm xà phòng - tắm sạch - lau khô) - trải khăn bông bên dưới phần muốn tắm..

- Tắm mặt: (không cần tắm với xà phòng).

      +  Lót khăn lông lớn dưới đầu hoặc quanh cổ NB.

      +  Dùng khăn bông nhỏ làm ướt khăn bằng nước ấm lau mặt  theo trình tự: mắt, trán, 2 má, mũi, quanh miệng, cằm, tai, cổ, gáy.

- Tắm tay:

      +    Tay xa : tay chéo trước ngực, trải khăn bông dưới cánh tay.

      +    Tay gần : tay dọc theo thân người, trải khăn lông dưới cánh tay.

+   Hai bàn tay: trải khăn bông, để thau nước lên trên bên cạnh giường, cho từng bàn tay NB vào thau nước, rửa sạch, cắt móng tay (nếu cần), lau khô (thay nước mỗi khi nước bẩn).

- Tắm ngực - bụng :

      +    Nam: tắm ngực thì che bụng và ngược lại.

      +    Nữ: tắm trong khăn để NB được kín đáo.

- Tắm chân:

      +    Chân xa, chân gần: Trải khăn bông dưới chân.

+    Hai bàn chân: quấn mền để NB kín đáo, lót khăn ở dưới, đặt thau nước lên trên, cho lần lượt từng chân vào thau.

- Tắm bộ phận sinh dục:

      +    Đặt NB nằm ngửa, đặt bô dẹt dưới mông, đặt bồn hạt đậu giữa 2 đùi.

      +    NB là nam: Tay cầm gạc nâng nhẹ dương vật lên, dùng kềm kocher gắp gạc rửa quanh lỗ tiểu, rộng ra xung quanh dọc theo dương vật từ trên xuống, chú ý các nếp bao quanh quy đầu. Cuối cùng rửa hậu môn, thấm khô.

      +    NB là nữ: Dùng kềm kocher gắp gạc rửa vùng sinh dục, chú ý rửa kỹ các nếp, rửa từ trên xuống dưới. Mỗi lần rửa phải thay gạc mới. Cuối cùng rửa phần hậu môn và thấm khô.

- Tắm lưng - mông:

      +    Lưng: để NB nằm nghiêng hoặc sấp, trải khăn dọc theo lưng.

      +    Mông: trải khăn dọc theo mông.

      +    Xoa bóp vùng lưng mông bằng cồn 900, để khô. Xoa dung dịch phòng chống loét các vùng tì đè.

- Mặc quần áo mới cho NB, trải lại drap giường nếu cần.

- Chải suông tóc.

- Báo cho NB biết việc đã xong, cho NB nằm lại tư thế tiện nghi.

4.   Dọn dẹp dụng cụ :

- Đồ vải, khăn gửi đi giặt.

- Rửa dụng cụ khác bằng xà bông, lau khô và trả về chỗ cũ.

- Rửa tay thường quy/ sát khuẩn tay nhanh.

5.      Ghi hồ sơ :

- Ngày, giờ tắm.

- Những nhận định về tình trạng da của NB.

- Phản ứng của NB (nếu có).

- Xử trí của ĐD (nếu có).

- Tên ĐD thực hiện.


IV. AN TOÀN NGƯỜI BỆNH

1.   Các nguy cơ tai biến, cách phòng ngừa và xử trí khi tai biến xảy ra:

STT

TAI BIẾN, BIẾN CHỨNG

PHÒNG NGỪA

XỬ TRÍ

1

NB bị nhiễm lạnh.

- Che bình phong, khép cửa, tắt quạt, phủ vải đắp cho NB trước khi chuẩn bị tắm.

Phủ vải đắp, ủ ấm cho NB.

2.   Đảm bảo an toàn NB:

- Nếu NB có nguy cơ té ngã, nên kéo thanh giường lên trước khi tắm cho NB.

- Tránh để NB bị nhiễm lạnh trong suốt thời gian tắm.

- Động tác chà khăn khi tắm theo hình xoắn ốc, chú ý những chỗ xếp nếp.

- Động tác tắm thật tế nhị nhất là đối với NB khác giới.

- Tắm ở đâu, bộc lộ ở đó, tắm ở đâu, lót khăn ở đó.

- Tắm bên xa trước, bên gần sau.

- Giữ cho NB được kín đáo khi tắm (chỉ để lộ phần muốn tắm, những phần khác che cho NB kín đáo).

- Lau khô da với động tác kích thích tuần hoàn về tim.

- Trong suốt quá trình tắm, nên theo dõi các dấu hiệu như: những vùng da bất thường nóng, đỏ, sưng, khó chịu và đau đặc biệt là ở chân vì đây là dấu hiệu sớm của huyết khối tĩnh mạch sâu.

- Chỉ áp dụng xoa bóp khi các vùng da bị đè cấn, nên sử dụng các loại dưỡng da vừa làm ẩm và mềm da giúp việc xoa bóp dễ dàng mà không làm tổn thương da của NB.

- Động tác xoa bóp: thoa nhẹ à nhồi sâu à thoa nhẹ.

- Không xoa bóp những vùng da bị ửng đỏ.

- Mang găng tay sạch khi NB có các bệnh lý về da và tổn thương da.

V.  BẢNG KIỂM LƯỢNG GIÁ DỰA THEO TIÊU CHUẨN NĂNG LỰC

(TCNL 1;2;5;6;8;10;11;16;20):

STT

NỘI DUNG

ĐIỂM CHUẨN

 

TIÊU CHUẨN LƯỢNG GIÁ

 

1

Giao tiếp hiệu quả với NB: lời nói, cử chỉ động viên khuyến khích NB, thông báo, giải thích việc sắp làm (TCNL 10;11).

5

- Điều dưỡng tự giới thiệu, báo và giải thích rõ mục đích của kỹ thuật, những can thiệp trên NB trước khi thực hiện kỹ thuật tắm bệnh tại giường cho NB hiểu và hợp tác.

- Luôn giải thích từng bước của kỹ thuật cho NB yên tâm trong lúc thực hiện kỹ thuật.

- Nói chuyện, trấn an (nếu NB tỉnh) và quan sát sắc diện NB trong suốt quá trình thực hiện kỹ thuật.

2

Nhận định tình trạng NB - chuẩn bị dụng cụ phù hợp (TCLN 1;2)

5

- Nhận định tình trạng, tổng trạng, dấu sinh hiệu, tri giác của NB, khả năng vận động, cảm giác.

- Nhận định tình trạng da, đặc biệt tại những vị trí nhô xương, có nguy cơ đè cấn, ẩm ướt.

- Khả năng tự tắm của NB? Kiến thức về vệ sinh da của NB?

- Kiểm tra dụng cụ đầy đủ, chuẩn bị sẵn sàng trong việc thực hiện kỹ thuật.

3

Thực hiện kỹ năng theo đúng quy trình và an toàn (TCNL 5.2;5.3;6)

25

 

 

Chuẩn bị môi trường và NB phù hợp:

- Đảm bảo sự riêng tư, kín đáo, tránh nhiễm lạnh cho NB.

- Trải vải đắp, bỏ hẳn quần áo NB.

- Tư thế NB phù hợp, thoải mái, an toàn trong suốt quá trình tắm.

5

- Tránh nhiễm lạnh: kéo rèm, che bình phong, đóng cửa sổ, tắt quạt. Quay giường lên ngang tầm với điều dưỡng để thuận tiện khi thao tác.

- Che mền đắp cho NB, thao tác nhẹ nhàng, tránh tung bụi.

- Thao tác cởi quần áo NB trong mền được nhẹ nhàng, kín đáo và tế nhị.

- Chỉ bộc lộ vùng đang tắm, các phần còn lại phải được che kín đáo giúp NB tiện nghi và thoải mái.

- Khi tắm vùng lưng mông: để tư thế NB nằm nghiêng, sát mép giường đúng cách: chân xa để lên chân gần, tay xa để trên bụng, tay gần dang ra, một tay giữ mông, một tay giữ vai khi để NB nằm nghiêng.

 

Tắm theo trình tự và đúng cách:

- Lót khăn dưới vùng tắm.

- Động tác tắm hiệu quả, toàn bộ, tránh bỏ sót.

- Lau khô, tránh nhiễm lạnh.

10

- Tắm theo trình tự: mặt, cổ, tay xa, tay gần, ngực, bụng, lưng mông, chân xa, chân gần, bộ phận sinh dục.

- Giữ cho NB kín đáo và tiện nghi trong khi tắm, tắm phần nào, chỉ bộc lộ phần đó.

- Tắm vùng nào lót khăn vùng đó, đảm bảo không ướt drap giường trong suốt quá trình tắm.

- Động tác tắm: chà theo hình xoắn ốc và theo trình tự: làm ướt - chà xà phòng - lau lại bằng nước - lau khô (theo hướng mạch máu về tim).

- Trong khi tắm phải nhận định tình trạng da, sắc mặt, dấu hiệu hạ thân nhiệt của NB nếu có trong suốt quá trình tắm.

-  Chú ý những vị trí nếp gấp.

-  Thay nước nếu thấy nước dơ hoặc sau khi tắm bàn tay, bàn chân.

 

Thực hiện xoa bóp vùng da bị đè cấn (mông lưng) hiệu quả.

10

- Sử dụng lotion thoa đều khắp vùng da cần xoa bóp giúp da được mềm mại tránh tổn thương.

- Sử dụng phấn (nếu cần) thoa đều lên vùng da bị ẩm ướt.

- Thứ tự động tác xoa bóp: xoa nhẹ, nhồi sâu, xoa nhẹ.

- Chú ý xoa bóp kỹ những vùng có nguy cơ đè cấn, và vùng xương nhô ra.

- Chú ý xoa bóp từ vùng sạch đến vùng kém sạch: vùng lưng trước vùng mông sau.

4

Tạo sự an toàn, thoải mái và kín đáo cho NB trong suốt quá trình thực hiện kỹ năng ( TCLN 5;6.3)

5

- Tư thế NB thoải mái, kín đáo an toàn trong suốt thời gian thực hiện kỹ thuật.

- Nếu NB có các dấu hiệu thân nhiệt hạ phải ngừng tắm, ủ ấm và xử lý nguyên nhân.

- Không vi phạm một trong các điểm quan trọng (bôi đen).

- Áp dụng vô khuẩn nội khoa khi thực hiện kỹ thuật. Nếu sai phạm phải có ý thức xử lý.

5

Thiết lập môi trường chăm sóc an toàn và hiệu quả, tuân thủ các yêu cầu về phòng chống nhiễm khuẩn và xử lý chất thải, dụng cụ và rác đúng qui định, thu dọn dụng cụ đúng cách.

(TCNL6.3;20.1;20.2;20.4)

5

- Mang dụng cụ bảo hộ đúng cách và đúng lúc: mang găng tay (nếu có nguy cơ tiếp xúc với máu, dịch tiết).

- Đảm bảo vô khuẩn nội khoa, thao tác gọn gàng, nhẹ nhàng, tránh tung bụi.

- Rửa tay thường quy/ sát khuẩn tay nhanh trước và sau khi thực hiện kỹ thuật.

- Xử lý chất thải đúng ngay tại nguồn: phân biệt được rác thải lây nhiễm và rác thải thông thường.

- Thu dọn dụng cụ tránh lây nhiễm cho môi trường xung quanh, cho NB và bản thân.

6

Đảm bảo chăm sóc liên tục: ghi hồ sơ cụ thể, chính xác và đúng theo qui định của Bộ Y tế 

(TCNL 8,16).

5

- Ghi hồ sơ đầy đủ nội dung yêu cầu: ngày giờ thực hiện kỹ thuật, tên người thực hiện, nhiệt độ nước tắm. Tình trạng da bất thường (những vùng da có nguy cơ loét), phản ứng bất thường của NB trong khi tắm, nội dung giáo dục cho NB và gia đình về việc chăm sóc da, đặc biệt là giữ cho da không bị tổn thương đối với NB tri giác kém, và tên người thực hiện.

 

TỔNG CỘNG

50

 

      VI. BIỂU MẪU ÁP DỤNG:

TT

Tên biểu mẫu

Mã số

Thời gian lưu tối thiểu

Nơi lưu

1

Phiếu chăm sóc

09/BV - 01

10 - 20 năm

Kho HSBA

2

Phiếu theo dõi và chăm sóc người bệnh cấp I

Không mã hóa

10 - 20 năm

 

 

 


Phòng Điều dưỡng - Bệnh viện Nhân dân 115
TỔNG ĐÀI ĐẶT LỊCH KHÁM BỆNH

028 1080